1. Visa Trung Quốc và các trường hợp được miễn visa Trung Quốc
Visa Trung Quốc, (hay còn gọi là Thị thực Trung Quốc), là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này.
Các trường hợp được miễn visa Trung Quốc:
- Du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~ 100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
- Quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
- Thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không có Việt Nam)
- Có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ
- Có thẻ du lịch APEC hợp lệ
2. Các loại thị thực Trung Quốc
- Phân theo mục đích nhập cảnh: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ và thị thục phổ thông
Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
Dưới đây là một số loại thị thực Trung Quốc phổ biến và đối tượng cho từng loại:
Loại thị thực | Ký hiệu | Đối tượng xin thị thực |
Visa du lịch | L | Người đến Trung Quốc du lịch |
Visa công tác | M | Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại |
Visa thăm thân | Q1 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân hoặc xin tạm trú/định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. |
Q2 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày. | |
S1 | Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân trên 180 ngày. | |
S2 | Thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày.
Hôn thê/Hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu sang Trung Quốc kết hôn. |
|
Visa du học | X1 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày) |
X2 | Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (dưới 180 ngày) | |
Visa làm việc | Z | Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc
Biểu diễn thương mại Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc
Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi Tình nguyện viên (hơn 90 ngày) Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc. |
Visa định cư | D | Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc |
Visa quá cảnh | G | Người quá cảnh Trung Quốc |
Phân theo số lần nhập cảnh:
- Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
- Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
- Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
- Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm
3. Thời hạn, thời hiệu visa Trung Quốc
Loại thị thực | Số lần nhập cảnh | Thời hạn nhập cảnh | Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh | |
L | 1 lần | 3 tháng | 15 hoặc 30 ngày | |
M | M 1 lần | 1 lần | 3 tháng | 15, 30, 60 hoặc 90 ngày |
M 2 lần | 2 lần | 3 tháng | 3 tháng | |
M 2 lần | 2 lần | 6 tháng | 15 hoặc 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 6 tháng | 30 ngày | |
M nhiều lần | Nhiều lần | 1 năm | 30 ngày | |
Q1 | 1 lần | 6 tháng | 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn | |
Q2 | Nhiều lần | 3 tháng – 1 năm | 180 ngày | |
S1 | 1 lần | 90 ngày | Trên 180 ngày | |
S2 | 1 lần | 90 ngày | 180 ngày | |
X1 | Nhiều lần | 5 năm | Trên 180 ngày |
Lưu ý quan trọng:
- Nếu không có ghi chú đặc biệt thì thị thực sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ký và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).
- Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi thị thực hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì đường đơn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời gian nào trong giới hạn thời gian hiệu lực thị thực. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.
- Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực nhập cảnh vì vậy nếu thị thực sắp hết hạn bạn cần xin lại thị thực mới để tiếp tục lưu trú tại quốc gia này
- Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký tuy nhiên không chắc là đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên thị thực bạn sẽ bị phạt tiền cùng các hình phạt khác.
4. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
- Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
Điện thoại: 024 3275 3888
Giờ làm việc: 9:00 đến 13:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 30 tỉnh thành
- Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Đà Nẵng
Địa chỉ: tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Tel: 023 6382 2211
Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành
- Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại TP.HCM
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại : 0084-1900561599
Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 27 tỉnh thành
5. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc
Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ.
Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.
6. Lệ phí xin visa Trung Quốc
Phí làm visa Trung Quốc tự túc hiện nay bao gồm:
- Phí xin visa (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc) – Phí này có rất nhiều mức, tùy thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh, và quốc tịch của đương đơn.
- Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc. Phí này phụ thuộc vào thời gian đặt lịch hẹn vân tay thường hay VIP.
Quốc tịch | Số lần nhập cảnh | Phí thị thực (Thu hộ Đại sứ quán) | Phí trung tâm thị thực Trung Quốc | |
Diện thường | Diện VIP | |||
Việt Nam | Một lần | 45 USD ~ 1.092.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Hai lần | 90 USD ~ 2.120.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
6 tháng nhiều lần | 120 USD ~ 2.827.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
1 năm nhiều lần | 180 USD ~ 4.241.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
Mỹ | Một lần, hai lần, nhiều lần | 140 USD ~ 3.297.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Canada | Một lần, hai lần, nhiều lần | 80 USD ~ 1.884.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Brazil | Một lần, hai lần, nhiều lần | 140 USD ~ 3.297.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Argentina | Một lần, hai lần, nhiều lần | 150 USD ~ 3.532.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Quốc tịch khác | Một lần | 30 USD ~ 707.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Hai lần | 45 USD ~ 1.060.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
6 tháng nhiều lần | 60 USD ~ 1.413.000 VND | 690.000 | 1.380.000 | |
1 năm nhiều lần | 90 USD ~ 2.120.000 VND | 690.000 | 1.380.000 |
Ngoài ra đương đơn cần chuẩn bị thêm các khoản phí khác như phí dịch thuật (nếu có), phí vận chuyển hồ sơ giấy tờ, phí đi lại,.Tổng chi phí xin visa Trung Quốc tự túc có thể lên đến 3.000.000 – 6.000.000 VND/đương đơn tùy từng diện hồ sơ.
Lưu ý:
- Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
- Phí dịch vụ trung tâm thị thực Visa Trung Quốc sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin thị thực bằng VNĐ. Bất luận kết quả xin thị thực ra sao, phí dịch vụ đã thu đều không được hoàn lại.
- Phí thị thực được trung tâm thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn đến lấy kết quả, nếu đương đơn đậu visa sẽ phải nộp phí thị thực bằng đồng Đô la Mỹ, nếu không đậu visa Trung Quốc, đương đơn không cần nộp phí thị thực.
7. Hồ sơ xin visa Trung Quốc (visa du lịch 15 ngày và 30 ngày)
- Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 3 trang trống liền kề nhau và 01 bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh)
- 01 Tờ khai thị thực
- Bản photo visa Trung Quốc (nếu có)
- Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
- Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến và in ra
- Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
- Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
- Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
- Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
- Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
- Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,..
- Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
- Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời, phương thức liên lạc: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ,..
- Người mời hoặc đơn vị mời ký tên, đóng dấu (cá nhân mời phải cung cấp bản sao đầy đủ mặt trước và mặt sau của căn cước công dân)
Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi xin thị thực
- Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
- Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
- Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
- Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
- Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
- Giấy nhập tịch của bố mẹ
8. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo check list ở trên cho từng loại
Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến
Bước 4: Đặt lịch hẹn
Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay
Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:
- Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;
- Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.
- Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;
- Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.
Bước 6: Thanh toán lệ phí
Thanh toán lệ phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc bằng tiền VNĐ.
Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Sau khi có kết quả visa, bạn đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ nhận lại visa cùng hộ chiếu. Nếu đậu visa, bạn sẽ phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán bằng tiền USD, nếu trượt bạn không cần nộp phí này.
Trung tâm sẽ thu hộ phí thị thực cho Đại sứ quán vì vậy bạn có thể nộp phí ngay tại quầy thu ngân.
9. Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc
- Dựa theo kinh nghiệm xin visa Trung Quốc, thời gian tốt nhất để xin visa du lịch Trung Quốc là 15 – 20 ngày nhưng không quá ba tháng trước ngày khởi hành. Thông thường, visa du lịch Trung Quốc chỉ có hiệu lực trong 3 tháng kể từ ngày cấp, do đó bạn không nên nộp quá sớm.
- Nếu bạn đến Trung Quốc để du lịch không quá 15 ngày thì bạn phải xin visa diện L với thời hạn 3 tháng 1 lần. Visa này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong 3 tháng có hiệu lực, và thời gian lưu trú không quá 15 ngày. Đây cũng là loại visa Trung Quốc phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam nên hồ sơ xin visa diện này luôn quá tải.
- Nếu bạn xin visa theo đoàn từ 10 người với ngày nhập cảnh và xuất cảnh giống nhau, thì công đoạn xin visa sẽ dễ dàng hơn, lúc này công ty lữ hành tổ chức tour sẽ giúp bạn.
- Hộ chiếu của bạn nếu đã từng được đóng dấu nhập cảnh của ít nhất 1 quốc gia (kể cả Trung Quốc) thì đó là một điểm cộng lớn khi xin visa.
- Nếu bạn có nhu cầu xin visa Hồng Kông và Macau, sẽ có những quy định riêng vì vậy cần tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.
10. Những nguyên nhân dễ bị trượt visa Trung Quốc
- Không chuẩn bị kỹ hồ sơ.
- Thiếu một hoặc nhiều giấy tờ yêu cầu trong khi giấy tờ không yêu cầu lại chuẩn bị kỹ càng
- Ngày trong giấy quyết định cử đi công tác với ngày trong thư mời không khớp nhau (với visa công tác)
- Làm giả thư mời
- Tên ghi dấu
- Địa chỉ công ty Trung Quốc bị ghi sai khiến Đại sứ quán không xác định được thông tin
- Thông tin lịch trình không hợp lý,..
- Do các hành vi trước đó
Nếu bạn đã từng nhập cảnh Trung Quốc và gây xích mích với dân bản xứ, vi phạm pháp luật, có tiền án,..và bị liệt vào danh sách đen thì khả năng xin đậu visa Trung Quốc gần như bằng 0.
- Do phỏng vấn
Phỏng vấn không phải bước bắt buộc trong quá trình xin visa Trung Quốc (trừ visa kết hôn S2, visa du học,…) nhưng Đại sứ quán vẫn có thể yêu cầu phỏng vấn nếu cảm thấy cần thiết.
Thông thường, Đại sứ quán sẽ gọi điện hoặc mời bạn lên phỏng vấn. Nếu trong quá trình phỏng vấn bạn không trả lời được các câu hỏi mà Đại sứ quán đưa ra hoặc trả lời ngắc ngứ, không logic, không có tính thuyết phục,…rất có thể đây cũng là nguyên nhân khiến bạn bị trượt visa Trung Quốc.